Bảng tra mác thép xây dựng chính xác nhất
Chắc hẳn quý khách hàng đã quá quen thuộc với những loại thép xây dựng như: thép tấm, thép vằn, thép chữ C, thép chữ I, … những loại thép này được gọi tên như vậy chính bởi vì đặc điểm và hình dáng bên ngoài của nó, giúp chúng ta dễ dàng phân biệt […]
Chắc hẳn quý khách hàng đã quá quen thuộc với những loại thép xây dựng như: thép tấm, thép vằn, thép chữ C, thép chữ I, … những loại thép này được gọi tên như vậy chính bởi vì đặc điểm và hình dáng bên ngoài của nó, giúp chúng ta dễ dàng phân biệt các loại thép với nhau. Tuy nhiên có một thuật ngữ trong ngành thép đó chính là “mác thép” mà có thể bạn chưa biết. Vậy mác thép là gì? Bài viết sau đây Thép Hà Nội sẽ giải đáp cho quý khách hàng về mác thép cũng như bảng tra mác thép xây dựng chính xác nhất năm 2022.
1. Cập nhật bảng tra mác thép xây dựng chính xác nhất
Thành phần hóa học | ||||||
Steel bars for concrete reinforcement | ||||||
Tiêu chuẩn Standard | Mác thépGrade | Thành phần hóa họcChemical Composition | ||||
C | Si | Mn | P (max) | S (max) | ||
TCVN1651 – 85(1765 – 85 ) | CT33 | 0.06 – 0.12 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.04 | 0.045 |
CT34 | 0.09 – 0.15 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.04 | 0.045 | |
CT38 | 0.14 – 0.22 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.65 | 0.04 | 0.045 | |
CT42 | 0.18 – 0.27 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.70 | 0.04 | 0.045 | |
CT51 | 0.28 – 0.37 | 0.15 – 0.35 | 0.50 – 0.80 | 0.04 | 0.045 | |
TCVN3104 – 79 | 25Mn2Si | 0.20 – 0.29 | 0.60 – 0.90 | 1.20 – 1.60 | 0.04 | 0.045 |
35MnSi | 0.30 – 0.37 | 0.60 – 0.80 | 0.80 – 1.20 | 0.04 | 0.045 | |
JIS G35052004 | SWRW10 | 0.13 max | 0.30 max | 0.06 max | 0.04 | 0.04 |
SWRW12 | 0.15 max | 0.30 max | 0.065 max | 0.04 | 0.04 | |
JIS G3112 | SD 295A | 0.05 | 0.05 | |||
SD 345 | 0.27 max | 0.55 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 | |
SD 390 | 0.29 max | 0.55 max | 1.80 max | 0.04 | 0.04 | |
SD 490 | 0.32max | 0.55max | 1.80max | 0.040 | 0.040 | |
ASTM A615/A615M – 94 | Gr 40 | 0.21 max | 0.40 max | 1.35 max | 0.04 | 0.05 |
Gr 60 | 0.30 max | 0.50 max | 1.50 max | 0.04 | 0.05 | |
BS 4449 | Gr 250 | 0.25 max | 0.50 max | 1.50 max | 0.06 | 0.06 |
Gr 460 | 0.25 max | 0.50 max | 1.50 max | 0.05 | 0.05 | |
ΓOCT5780 – 82 | 25Γ2C | 0.20 – 0.29 | 0.60 -0.90 | 1.20 – 1.60 | 0.04 | 0.045 |
35ΓC | 0.30 – 0.37 | 0.60 – 0.80 | 0.80 – 1.20 | 0.04 | 0.045 | |
ΓOCT380 – 71 | CT2 | 0.09 – 0.15 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.05 | 0.045 | 0.045 |
CT3 | 0.14 – 0.22 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.60 | 0.045 | 0.045 | |
CT4 | 0.18 – 0.27 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.70 | 0.045 | 0.045 | |
CT5 | 0.29 – 0.37 | 0.15 – 0.35 | 0.50 – 0.80 | 0.045 | 0.045 | |
Rolled steel for general structure | ||||||
TCVN1765 – 85(1765 – 85 ) | CT33 | 0.06 – 0.12 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.04 | 0.045 |
CT34 | 0.09 – 0.15 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.04 | 0.045 | |
CT38 | 0.14 – 0.22 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.65 | 0.04 | 0.045 | |
CT42 | 0.18 – 0.27 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.70 | 0.04 | 0.045 | |
CT51 | 0.28 – 0.37 | 0.15 – 0.35 | 0.50 – 0.80 | 0.04 | 0.045 | |
JIS 31011995 | SS 330 | 0.05 | 0.05 | |||
SS 400 | 0.20 max | 0.55 max | 1.60 max | 0.05 | 0.05 | |
SS 490 | 0.05 | 0.05 | ||||
SS 540 | 0.30 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 | ||
JIS G31061995 | SM400 A | 0.23 max | – | 2.5xC min | 0.035 | 0.035 |
SM400 B | 0.20 max | 0.35 | 0.60-1.40 | 0.035 | 0.035 | |
SM490 A | 0.20 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
SM490 B | 0.18 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
SM490 YA | 0.20 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
SM490 YB | 0.20 max | 0.55 | 1.6 max | 0.035 | 0.035 | |
ΓOCT380 – 71 | CT2 | 0.09 – 0.15 | 0.12 – 0.30 | 0.25 – 0.50 | 0.045 | 0.045 |
CT3 | 0.14 – 0.22 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.60 | 0.045 | 0.045 | |
CT4 | 0.18 – 0.27 | 0.12 – 0.30 | 0.40 – 0.70 | 0.045 | 0.045 | |
CT5 | 0.29 – 0.37 | 0.15 – 0.35 | 0.50 – 0.80 | 0.045 | 0.045 | |
ASTM 1997 | A36 | 0.26 max | 0.40 max | 1.60 max | 0.04 | 0.05 |
A572 Gr42 | 0.21 max | 0.40 max | 1.35 max | 0.04 | 0.05 | |
A572 Gr50 | 0.23 max | 0.40 max | 1.35 max | 0.04 | 0.05 | |
BS 43601986 | 40B | 0.20max | 0.50max | 1.50max | 0.050 | 0.050 |
40C | 0.18max | 0.50max | 1.50max | 0.050 | 0.050 | |
43A | 0.25max | 0.50max | 1.6max | 0.050 | 0.050 | |
43B | 0.21max | 0.50max | 1.5max | 0.050 | 0.050 | |
43C | 0.18max | 0.50max | 1.5max | 0.050 | 0.050 | |
50A | 0.23max | 0.50max | 1.6max | 0.050 | 0.050 | |
50B | 0.20max | 0.50max | 1.50max | 0.050 | 0.050 | |
50C | 0.20max | 0.50max | 1.50max | 0.050 | 0.050 | |
DIN 17100 | RST37-2 | 0.17max | – | – | 0.050 | 0.050 |
ST44-2 | 0.21max | – | – | 0.050 | 0.050 | |
GB700 – 88 | Q235A | 0.14 – 0.22 | 0.30 max | 0.30 -0.65 | 0.045 | 0.05 |
Q235B | 0.12 – 0.20 | 0.30 max | 0.30 -0.70 | 0.045 | 0.045 | |
Q235C | 0.18 max | 0.30 max | 0.35 -0.80 | 0.04 | 0.04 | |
Q235D | 0.17 max | 0.30 max | 0.35 -0.80 | 0.035 | 0.035 | |
GB/T1591 – 94 | Q345 | 0.20 max | 0.55 max | 1.00 -1.60 | 0.045 | 0.045 |
SHEET PILES | ||||||
Tiêu chuẩn Standard | Mác thépGrade | Thành phần hóa họcChemical Composition | ||||
C | Si | Mn | P (max) | S (max) | ||
JIS A55281998 | SY 295 | 0.22 max | 0.50 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 |
SY 390 | 0.22 max | 0.50 max | 1.60 max | 0.04 | 0.04 |
2. Các loại mác thép xây dựng phổ biến
Trong lĩnh vực xây dựng, sắt thép là những vật liệu được sử dụng rất nhiều trong các công trình. Chính vì thế mà có rất nhiều mác thép trong xây dựng. Ngay sau đây hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về những mác thép xây dựng phổ biến nhất hiện nay.
Mác thép ss400
Mác thép ss400 thuộc mác thép cacbon, ngoài thành phần chính là sắt và cacbon thì còn có các nguyên tố khác như: mangan, crom, photpho, … được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nặng, chế tạo chi tiết máy, … được chế tạo theo tiêu chuẩn JIS G3101 (1987) của Nhật Bản.

Mác thép gr40
Mác thép gr40 còn gọi là thép gia cường, được sử dụng để làm bê tông cốt thép, nhằm tăng cường độ chịu kéo của bê tông. Gr40 được sản xuất dựa trên tiêu chuẩn ASTM A615M (16) của Mỹ.
Mác thép ct3
Mác thép CT3 là một loại mác thép của Nga được sản xuất theo tiêu chuẩn: ГOCT 380 – 89. Mác thép này thuộc loại mác thép cacbon với hàm lượng cacbon thấp (C < 0.25%), được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực gia công thiết bị, gia công mặt bích, gia công bản mã.
Mác thép q345
Mác thép q345 là mộc loại mác thép hợp kim, được sản xuất theo tiêu chuẩn Trung Quốc GB/T1591. Chính bởi vì đặc tính dẻo, dễ kéo sợi nên mác thép này được sử dụng để chế tạo các loại thép cán nóng, thép tấm, … ứng dụng trong các ngành cơ khí chế tạo, hàn xì, dựng khung tòa nhà, dựng nhà xưởng.
Mác thép cb300
Mác thép cb300 là một loại mác thép được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam trong đó ký hiệu “CB” được hiểu là “cấp độ bền” của thép. Con số 300 phía sau có ý nghĩa là cường độ của thép (còn gọi là giới hạn chảy của thép), tương đương với 300N/mm2.
Mác thép c45
Mác thép c45 là một loại mác thép cacbon, có hàm lượng cacbon là 0,45%. Trong đó chữ “C” trong tên thép C45 là ký hiệu của nhóm thép cacbon. Con số 45 có nghĩa hàm lượng cacbon trong thép là 0,45%. Mác thép này được ứng dụng để chế tạo khuôn mẫu, cơ khí chế tạo máy, … với độ cứng cao, chịu được va đập mạnh.
Mác thép cb400
Mác thép cb400 là một loại mác thép được sản xuất theo tiêu chuẩn Việt Nam, cũng có ý nghĩa tương tự như mác thép cb300, trong đó ký hiệu “CB” được hiểu là “cấp độ bền” của thép, 400 có nghĩa mác thép này có cường độ chịu lực là 400N/mm2.

Mác thép g350
Mác thép g350 còn gọi là xà gồ thép cường độ cao, giới hạn chảy tối thiểu từ 350 MPa – 4500kg/cm2. Mác thép này được ứng dụng rất rộng rãi để làm khung mái cho các nhà xưởng, văn phòng công trường, công trình công cộng, nhà để xe, mái che nông trại bởi đặc tính bền bỉ, cứng cáp, trọng lượng nhẹ.
Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp quý khách hàng có thể biết được cách đọc bảng tra mác thép phục vụ tốt cho công việc của mình.